Enter your keyword

GADACAL

In stock N/A .

Mô tả

GADACAL
Rate this post

THÀNH PHẦN

–  Mỗi 10ml dung dịch Gadacal uống chứa:

L-Lysin hydroclorid 200mg

Calci glycerophosphat 210mg

(Tương ứng với 40,0mg calci và 31,0mg phospho)

Vitamin A (Retinyl palmitat) 1000IU

Vitamin D3 (Cholecalciferol) 100IU

Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 3mg

Vitamin B2 (Riboflavin) 3mg

Vitamin B6 (Pyridoxin.HCI) 2mg

Vitamin E (dl – a -Tocopheryl acetat) 10mg

Vitamin c (Acid ascorbic) 12mg

  • Tá dược vừa đủ 10ml

(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citricbutylated hydroxytoluene, acid benzoicpolysorbat 80,
ethanol 90°, natri saccarin, dinatri edetat. tinh dầu cam, đường trắng, nước tinh khiết)

DẠNG THUỐCDung dịch uống.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 ống X 10ml; Hộp 20 ống X 10ml.

LOẠI THUỐC: bổ sung các dưỡng chất

thuốc uống Gadacal hộp 20 ống

THUỐC GADACAL GIÁ BAO NHIÊU?

Giá thuốc Gadacal 150.000 đồng/hộp 10 ống.

THUỐC GADACAL MUA Ở ĐÂU?

Thuốc gadacal bán tại nhà thuốc Ngọc Anh

CHỈ ĐỊNH

thuốc Gadacal bổ sung calci, lysin và các vitamin cho cơ thể, giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khỏe mạnh. Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khỏe (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc & người nuôi con bú.

thuốc gadacal

thuốc gadacal

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: uống 10ml (1 ống)/ ngày.

Trè em từ 4 -12 tuổi: uống 20ml (2 ống)/ ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 30ml – 40ml (3 – 4 ống)/ ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.

Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D

Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu.
Dùng song song với Digoxin.

THẬN TRỌNG

  • Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiếu có thỂ có màu vàng vì có chứa Vitamin
    B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
  • Vitamin A: cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.
  • Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D),
    suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch).
  • Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần
    kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin
    B6.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

gadacal

thuốc gadacal

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hường đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

TÁC ĐỘNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

  • Thuốc có thể gảy rối loạn tiêu hóa nhẹ; Buồnnôn, nôn. Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin A và vitamin D.
  • Uống vitamin A dùng liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng
    đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan –
    lách to, da bị biến đổi. rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức
    đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trè em các triệu chứng ngộ độc
    mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác,
    sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
    Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa
    mắt, buồn nõn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng
    xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều vitamin A
    trên 8.000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.

 

  • uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
  • Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hóa (chán ăn, khô miệng, buồn nôn. táo bón, tiêu chảy); các biéu hiện khác (ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
  • It gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ờ người lớn, giảm phát triền ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyến hóa.

Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sừ dụng thuốc và xử trí theo chi dẫn của thầy thuốc.

Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

  • Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafin lòng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai cỏ thể làm tâng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai, cần tránh dùng đồng thời vitamin A với Isotretinoin vi có thế dẫn đến tinh trạng như dùng vitamin A quá liều.
  • Vitamin D3:

Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ờ những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết cố lẽ do tàng giải phóng calci từ xương.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vi những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D vởi các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

  • Vitamin B2: Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ờ người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptilin và adriamycin. Rượu có thể gây càn trở hấp thu riboflavin ờ ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
  • Vitamin B6: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ ngày có thẻ gây giảm 40 – 50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ờ một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ờ phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống cỏ thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6.

    thuốc gadacal

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Vitamin A (Dùng 100.000IU/ngày X 10 – 15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quả 8000IU/ ngày) gây ngứa khô tóc, chán ân buồn nôn.

Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.

HẠN DÙNG

24 tháng kế từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ, hay có các biểu hiện nghi ngờ khác, phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°c.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:TCCS.

Đế xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ỷ kiến bác sỹ.

Sàn xuất tại:

CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội
ĐT: 0433.522203 – Fax: 0433.522203